Cách dùng hàm LEN trong Excel để đếm kí tự

Hàm LEN là một trong những hàm cơ bản và rất phổ biến mà người dùng thường áp dụng khi làm việc với dữ liệu trong Excel. Nó giúp đo đếm số lượng ký tự trong một chuỗi văn bản cụ thể, từ đó hỗ trợ cho nhiều tác vụ xử lý dữ liệu khác nhau. Hãy cùng tìm hiểu sâu hơn về hàm LEN này nhé!

Hàm LEN là gì?

Công thức hàm LEN

Hàm LEN được dùng để đếm số ký tự trong một chuỗi ký tự hoặc trong một ô chứa chuỗi ký tự bao gồm cả khoảng trắng.

Công thức hàm LEN

=LEN(chuỗi ký tự)

hoặc

=LEN(ô chứa chuỗi ký tự)

Cách khai báo hàm LEN

Đếm chuỗi ký tự

Trong ví dụ ta thực hiện đếm “123 abc” bằng hàm LEN như sau:

=LEN(“abc 123”)

Kết quả trả về 7 gồm 7 ký tự a,b,c, khoảng trắng,1,2,3. Lưu ý, bạn cần đặt chuỗi ký tự trong ngoặc kép (“) để Excel có thể hiểu.

Đếm ký tự trong chuỗi ký tự

Đếm trong ô tham chiếu

Trong ví dụ ta thực hiện đếm ô A1 đang chứa chuỗi ký tự “Điện máy XANH”

=LEN(A1)

Kết quả trả về kết quả là 13 ký tự gồm 11 chữ và 2 khoảng trắng.

Đếm ký tự trong ô tham chiếu

Cách dùng hàm LEN

Đếm Số Ký Tự Trong Nhiều Ô

Bạn dùng dấu cộng (+) để đếm tổng số ký tự trong các ô như sau:

=LEN(A1)+LEN(A2)+LEN(A3)

Sử dụng dấu + để đếm tổng số ký tự

Hoặc bạn có thể sử dụng hàm SUM như sau:

=SUM(LEN(A1),LEN(A2),LEN(A3))

Dùng hàm SUM đếm tổng số ký tự

Đếm Số Ký Tự Không Tính Khoảng Trống Thụt Đầu Dòng Và Thụt Cuối Dòng

Đôi lúc dữ liệu của bạn sẽ tồn tại khoảng trống ở đầu dòng và cuối dòng khiến cho công thức LEN tính dư 2 khoảng trống này. Để giải quyết, bạn sử dụng hàm TRIM để loại bỏ hết tất cả các khoảng trống trừ khoảng trống giữa các từ.

=LEN(TRIM(A3))

Đếm số ký tự không tính khoảng trống thụt đầu dòng và cuối dòng

Đếm Số Ký Tự Trong Một Ô Mà Không Tính Các Khoảng Trống

Khi bạn không muốn hàm LEN đếm các khoảng trống thì hãy dùng hàm SUBSTITUTE để loại bỏ các khoảng trắng.

=LEN(SUBSTITUTE(A3,” “,””))

Đếm ố ký tự không tính các khoảng trống

Đếm Số Ký Tự Trước Hay Sau Một Ký Tự Xác Định

Nếu bạn cần đếm số ký tự trước hay sau một ký tự xác định, bạn sử dụng hàm SEARCH, LEFT/RIGHT để trả về chuỗi ký tự theo yêu cầu.

Ở ví dụ dưới, ta sẽ đếm số ký trước trước và sau “@”

Đầu tiên, tại ô A2, bạn dùng hàm SEARCH để lấy vị trí của ký tự xác định trong chuỗi ký tự.

=SEARCH(“@”,A1)

Hàm SEARCH giúp xác định vị trí của ký tự “@” là 4.

Dùng hàm SEARCH xác định vị trí ký tự

Sau đó bạn dùng hàm LEFT để lấy chuỗi ký tự trước ký tự xác định.

=LEFT(A1,A2-1)

Hàm LEFT sẽ lấy 4-1=3 ký tự từ trái qua để được kết quả là abc. -1 trong công thức là để hàm LEFT không lấy cả ký tự @.

Dùng hàm LEFT để lấy chuỗi ký tự từ trái qua

Để lấy chuỗi ký tự sau ký tự xác định, bạn dùng hàm RIGHT kết hợp hàm LEN.

=RIGHT(A1,LEN(A1)-A2)

Hàm LEN(A1) sẽ trả về kết quả là 9. Bạn trừ đi A2 là 4 để xác định số ký tự đằng sau @. Sau đó, bạn dùng hàm RIGHT để lấy 9-4=5 ký tự từ phải qua.

Dùng hàm RIGHT để lấy ký tự từ phải qua

Cuối cùng, bạn có thể lồng các hàm trên với hàm LEN để có công thức ngắn hơn

Hàm đếm ký tự trước ký tự xác định:

=LEN(LEFT(A1,SEARCH(“@”,A1)-1)) hoặc =LEN(LEFT(A1,A2-1))

Hàm LEN đếm ký tự trước ký tự xác định

Và hàm đếm ký tự sau ký tự xác định như sau:

=LEN(RIGHT(A1,LEN(A1)-A2))) hoặc =LEN(RIGHT(A1,LEN(A1)-A2))

Hàm LEN đếm ký tự sau ký tự xác định
Trên đây là một bài viết giới thiệu và hướng dẫn chi tiết về cách sử dụng hàm LEN trong Excel, giúp bạn hiểu rõ hơn về chức năng cũng như ứng dụng của hàm này trong việc đếm số ký tự trong ô. Chúc các bạn thành công!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *